*
Ngày ban hành: 18/01/2024
*
Ngày có hiệu lực: 03/03/2024
* Văn bản bị thay thế: Thông tư
26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Thông tư 12/2017/TT-BKHCN về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 26/2012/TT-BKHCN
*
Nội dung chính:
Thông tư này quy định về nội dung, trình tự và tổ chức
thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Trình
tự kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Theo đó, việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa lưu thông trên thị trường được thực hiện theo trình tự sau đây:
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các bước
sau:
+ Công bố Quyết định kiểm tra trước khi tiến hành kiểm
tra. Quyết định kiểm tra được lập theo Mẫu 1. QĐ/ĐKT của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Tiến hành kiểm tra các nội dung quy định tại Điều
6 Thông tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Lập biên bản kiểm tra theo Mẫu 3. BB/ĐKT của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BKHCN . Biên bản kiểm tra có chữ ký của
người bán hàng, Trưởng Đoàn kiểm tra.
Trường hợp người bán hàng không ký biên bản thì biên
bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là chính quyền cấp xã) hoặc của ít nhất một người chứng kiến xác nhận việc
người bán hàng không ký vào biên bản.
Trường hợp biên bản không có chữ ký của đại diện
chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến thì Đoàn kiểm tra phải ghi rõ lý
do vào biên bản, báo cáo cơ quan kiểm tra bằng văn bản. Biên bản có chữ ký của
Trưởng Đoàn kiểm tra và các thành viên Đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
Trường hợp Đoàn kiểm tra có lấy mẫu hàng hóa thì thực
hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Xử lý, kiến nghị theo quy định tại Điều 10 Thông
tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra.
- Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra độc lập,
đột xuất theo các bước sau đây:
+ Công bố Quyết định kiểm tra được người có thẩm quyền
ban hành, xuất trình thẻ kiểm soát viên chất lượng trước khi kiểm tra. Quyết định
kiểm tra được lập theo Mẫu 2. QĐ/KSV của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
01/2024/TT-BKHCN ;
+ Tiến hành kiểm tra các nội dung quy định tại Điều
6 Thông tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Lập biên bản kiểm tra theo Mẫu 4. BB/KSV của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BKHCN . Biên bản kiểm tra có chữ ký của
người bán hàng, kiểm soát viên chất lượng.
Trường hợp người bán hàng không ký biên bản thì biên
bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của ít nhất một người
chứng kiến xác nhận việc người bán hàng không ký vào biên bản.
Trường hợp biên bản không có chữ ký của đại diện
chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến, thì kiểm soát viên chất lượng phải
ghi rõ lý do vào biên bản, báo cáo cơ quan kiểm tra bằng văn bản. Biên bản có
chữ ký của kiểm soát viên chất lượng vẫn có giá trị pháp lý;
+ Xử lý, kiến nghị theo quy định tại Điều 10 Thông
tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra.
- Trường hợp kiểm tra chất lượng hàng hóa trong hoạt
động thương mại điện tử, cơ quan chủ trì kiểm tra xác định hoặc xác minh (tên,
địa chỉ) người bán hàng trước khi kiểm tra. Trình tự kiểm tra thực hiện theo
các khoản 1 và 2 Điều 7 Thông tư 01/2024/TT-BKHCN .
* Thủ tục hành chính
do địa phương thực hiện: Không
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm xây dựng
thể chế: Không
- Trách nhiệm thi
hành: Không