Thông tư này quy định về:
Thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của
doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Việc mở và sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của bên
đi vay; việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán của bên cho vay tại tổ
chức tín dụng được phép tại Việt Nam để thực hiện khoản vay nước ngoài;
Việc rút vốn, trả nợ và chuyển tiền khác liên quan đến thực
hiện khoản vay nước ngoài;
Quản lý ngoại hối đối với các giao dịch chuyển tiền liên
quan đến việc xử lý tài sản bảo đảm trên lãnh thổ Việt Nam, chuyển tiền bảo
lãnh cho khoản vay nước ngoài, hoàn trả khoản nhận nợ giữa bên đi vay và bên
bảo đảm liên quan đến khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh;
Việc cung cấp, sử dụng và quản lý thông tin trên Trang điện
tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là
Trang điện tử);
Chế độ báo cáo thống kê về hoạt động vay, trả nợ
nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
Đối tượng áp dụng gồm:
Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt
động kinh doanh tại Việt Nam là bên đi vay nước ngoài (sau đây gọi chung là bên
đi vay).
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam cung ứng dịch vụ tài khoản vay, trả nợ nước ngoài cho bên đi vay; cung ứng
dịch vụ chuyển tiền liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài
không được Chính phủ bảo lãnh.
Các tổ chức, cá nhân là bên bảo lãnh, bên bảo đảm tài sản
cho khoản vay nước ngoài của bên đi vay.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy
thác cho vay từ bên ủy thác cho vay là người không cư trú.
Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động vay nước
ngoài của bên đi vay.
Các cá nhân, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm
quản lý và khai thác thông tin trên Trang điện tử.
Hồ sơ đăng ký khoản vay
1. Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo
lãnh (theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN).
2. Bản sao hồ sơ pháp lý của bên đi vay: Giấy phép thành
lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp
tác xã và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) hoặc các tài liệu tương đương
khác.
3. Bản sao hoặc bản chính văn bản chứng minh mục đích vay
bao gồm:
a) Đối với khoản vay để thực hiện dự án đầu tư: Giấy chứng
nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành
của pháp luật có liên quan;
b) Đối với khoản vay thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh
khác không phải dự án đầu tư: Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và
điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã và các văn bản quy
phạm pháp luật khác có liên quan;
c) Đối với khoản vay để cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của
bên đi vay: Phương án cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của bên đi vay được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Doanh nghiệp và điều lệ
doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã và các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan;
d) Đối với khoản vay quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11
Thông tư này: Báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp
ứng quy định về điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng
minh như phương án sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay, phương án cơ cấu
khoản nợ nước ngoài);
đ) Các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b và c Khoản
này không áp dụng đối với các khoản vay của các ngân hàng thương mại có vốn nhà
nước mà Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đại diện chủ sở hữu và đã được Ngân hàng
Nhà nước phê duyệt, chấp thuận theo quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước
tại doanh nghiệp.
4. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt thỏa
thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài
hạn (nếu có).
5. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt văn bản
cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo
lãnh khác) trong trường hợp khoản vay được bảo lãnh.
6. Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp
thuận việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp
thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước, cơ quan đại
diện chủ sở hữu nhà nước theo quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại
doanh nghiệp đối với bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước (không áp dụng đối với
khoản vay của ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đại diện
chủ sở hữu và đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, chấp thuận theo quy
định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp).
7. Báo cáo việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước
về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định về điều kiện vay nước ngoài tự
vay, tự trả tại thời điểm cuối 03 tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay
đến thời điểm cuối tháng gần nhất trước thời điểm gửi đầy đủ hồ sơ đăng ký
khoản vay nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm
theo Thông tư này hoặc văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của
pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đã được Thủ
tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của
pháp luật (nếu có) đối với bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
8. Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình
hình rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) đến thời điểm đăng ký khoản vay (áp dụng đối
với bên đi vay mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch
vụ tài khoản) trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp vay nước ngoài để cơ cấu lại khoản nợ nước
ngoài: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về tình
hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài sẽ được cơ cấu lại từ nguồn
vốn vay nước ngoài;
b) Trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào Việt
Nam đã sử dụng để đáp ứng các khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển thành
khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài theo quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: Bản sao
tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt chứng từ của ngân hàng cung ứng dịch vụ
tài khoản của bên cho vay về các giao dịch thu, chi liên quan đến việc hình
thành khoản vay;
c) Trường hợp khoản vay thuộc đối tượng quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều 11 Thông tư này: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài
khoản của bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài
ngắn hạn ban đầu;
d) Trường hợp bên đi vay không thể cung cấp được xác nhận
của ngân hàng cung ứng dịch tài khoản theo quy định tại các điểm a, b, c khoản
này do:
Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản đã đóng cửa, tạm dừng
hoạt động trước khi bên đi vay thay đổi sang ngân hàng cung ứng dịch vụ tài
khoản khác, hoặc;
Việc rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc các trường
hợp rút vốn, trả nợ không phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài theo
quy định tại Điều 34 Thông tư này;
Bên đi vay lựa chọn một trong các tài liệu khác chứng minh
tình hình rút vốn, trả nợ khoản vay như sau: bản sao báo cáo tài chính đã được
kiểm toán hoặc soát xét có thông tin chứng minh bên đi vay đã tiếp nhận khoản vay,
dư nợ đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký khoản vay nước
ngoài; bản sao và bản dịch tiếng Việt văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại
ở nước ngoài nơi bên đi vay mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để
thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay; bản sao và bản dịch tiếng Việt thư xác
nhận của ngân hàng ở nước ngoài về số tiền bên cho vay đã thanh toán trực tiếp
cho người thụ hưởng là người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp
đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú là bên đi vay.
9. Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp
bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của bên cho vay là nhà đầu tư
nước ngoài góp vốn tại bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ
tài khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của bên cho vay
nhằm chứng minh việc giải ngân khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng
đồng Việt Nam theo quy định về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
10. Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng
Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà
nước về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.