Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông
Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, từ năm học
2023 - 2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều
kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ
tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá
7,5%/năm.
Tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP, Chính phủ sửa đổi quy định
thành: Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn định mức
thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022
do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.
Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở
giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức
thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy
ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.
Học phí đối với giáo dục đại học
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP, mức trần học phí năm học 2021
- 2022 và năm học 2022 - 2023 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục
đại học công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại
học công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021, mức cụ thể
như sau:
Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại
học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối
ngành | Năm
học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và
đào tạo giáo viên | 980 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 1.170 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản
lý, pháp luật | 980 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống,
khoa học tự nhiên | 1.170 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy
tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế
biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.170 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành
sức khỏe khác | 1.430 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 1.430 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học
xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn,
thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 980 |
Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại
học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi
đầu tư như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối
ngành | Năm
học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và
đào tạo giáo viên | 2.050 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 2.400 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản
lý, pháp luật | 2.050 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống,
khoa học tự nhiên | 2.400 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy
tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế
biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 2.400 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành
sức khỏe khác | 5.050 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 5.050 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học
xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn,
thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 2.050 |