* Ngày ban hành: 28/08/2023.
* Ngày có hiệu lực: 15/10/2023.
* Văn bản quy phạm pháp
luật bị thay thế:
* Nội dung chính:
Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương;
tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; nội dung,
hình thức và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng, trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Viên chức là nhà giáo giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ
thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập áp dụng các quy định về mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chuyển xếp lương, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Thông tư này không áp dụng đối với viên chức là nhà giáo giảng dạy nhóm
ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, nhà giáo giảng dạy trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp ở các cơ sở
đào tạo thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng..
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành giáo dục nghề nghiệp được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo
Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004, cụ thể như sau:
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số
lương 8,00.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ
số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số
lương 6,78.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số
lương 7,55.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ
số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số
lương 6,78.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2.10 đến hệ số lương 4,89.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số
lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
* Thủ tục hành chính do
địa phương thực hiện: Không
* Trách nhiệm thực hiện
của địa phương:
- Trách nhiệm xây dựng
thể chế:
+ Ban hành văn bản mới: Không.
+ Bãi bỏ văn bản địa
phương đã ban hành: Không.
- Trách nhiệm khác: