* Cơ quan ban
hành: Bộ Giao thông
Vận tải
* Ngày ban hành: 12/02/2025
* Ngày có hiệu lực: 01/9/2025
* Văn bản bị bãi bỏ:
Bãi bỏ các nội dung sau:
- Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-BGTVT ngày
02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu cao tốc, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an
toàn tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra và đóng tàu biển vỏ gỗ;
- Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 08/2017/TT-BGTVT ngày
14 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về báo động và chỉ báo trên tàu biển, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép Sửa đổi 1, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết b ị nâng trên tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát và đóng
tàu biển cỡ nhỏ;
- Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 15/2018/TT-BGTVT ngày
04 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn nước dằn tàu biển, mã số
đăng ký: QCVN 99: 2017/BGTVT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng
tàu biển vỏ thép - Sửa đổi 2: 2017, mã số đăng ký: Sửa đổi 2: 2017 QCVN 21:
2015/BGTVT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trang bị an toàn tàu biển - Sửa đổi
1: 2017, mã số đăng ký: Sửa đổi 1: 2017 QCVN 42: 2015/BGTVT; Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Phân cấp và đóng du thuyền - Sửa đổi 1: 2017, mã số đăng ký: Sửa đổi
1: 2017 QCVN 81: 2014/BGTVT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám
sát kỹ thuật giàn cố định trên biển - Sửa đổi 1: 2017, mã số đăng ký: Sửa đổi
1: 2017 QCVN 49: 2017/BGTVT;
- Khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 27/2019/TT-BGTVT ngày
07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển; Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị áp lực trên phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết
bị thăm dò, khai thác trên biển; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm
tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động
và kỹ thuật nồi hơi lắp đặt trên phương tiện, thiết bị thăm dò và khai thác
trên biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép -
Sửa đổi 3: 2018.
* Nội dung chính:
Ngày 12/02/2025, Bộ Giao thông Vận tải đã ra
Thông tư 09/2025/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép.
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép (sau đây viết tắt là Quy chuẩn) áp dụng cho các tàu mang và
dự định mang cờ quốc tịch Việt Nam có các đặc điểm dưới đây và các tàu mang cờ
quốc tịch nước ngoài (khi thấy cần thiết hoặc có yêu cầu):
Các tàu (tự chạy hoặc không tự chạy) có chiều
dài từ 20 mét trở lên;
Các tàu tự chạy (không phụ thuộc vào chiều dài)
có tổng công suất liên tục lớn nhất của máy chính từ 75 kW trở lên;
Các tàu khách, tàu kéo, tàu hàng lỏng, tàu chở
xô khí hóa lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và các tàu có công dụng đặc biệt
khác không phụ thuộc vào chiều dài tàu và công suất của máy chính.
Cấp của tàu được phân làm 3 cấp. Ký hiệu phân cấp của thân tàu là H; ký
hiệu phân cấp của các tàu có máy chính là M.
Khi tiến hành kiểm tra
và phân cấp tàu biển, Đăng kiểm phải thực hiện những công việc sau đây:
- Thẩm định thiết kế với khối lượng bản vẽ và
tài liệu được quy định trong các Phần tương ứng của Quy chuẩn này;
- Kiểm tra việc chế tạo vật liệu và các sản
phẩm/trang thiết bị được sử dụng để đóng mới/sửa chữa và lắp đặt lên tàu hoặc
các đối tượng chịu sự kiểm tra chứng nhận của Đăng kiểm;
- Kiểm tra trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa;
- Kiểm tra các tàu đang khai thác;
- Trao cấp, xác nhận lại cấp, phục hồi cấp, ghi
vào Sổ đăng ký kỹ thuật tàu biển Việt Nam và cấp các giấy chứng nhận khác liên
quan của Đăng kiểm.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/9/2025.
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm
xây dựng thể chế:
+ Ban hành văn bản mới: Không
+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.
- Trách nhiệm khác: Không
- Cơ quan tham mưu: Sở Giao thông
Vận tải.