Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15/5/2025 quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ
* Cơ quan ban
hành: Bộ Nội vụ
* Ngày ban hành: 15/5/2025
* Ngày có hiệu lực: 01/7/2025
* Văn bản bị bãi bỏ:
- Thông tư số 46/2005/TT-BNV ngày
27 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý tài liệu khi
chia, tách, sáp nhập cơ quan, tổ chức, đơn vị hành chính và tổ chức lại, chuyển
đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp nhà nước;
- Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày
01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày
01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu
tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử;
- Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày
20 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu
trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
- Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày
14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày
01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ;
- Thông tư số 01/2023/TT-BNV ngày 09 tháng 3
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày
14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày
01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
* Nội dung chính:
Ngày
15/5/2025, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 06/2025/TT-BNV quy định chi
tiết một số điều của Luật Lưu trữ 2024. Theo đó, các bước hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp được
quy định như sau:
- Đóng gói tài liệu và
vận chuyển tài liệu đến nơi thực hiện hủy tài liệu;
- Lập biên bản bàn giao
tài liệu giữa người quản lý kho lưu trữ và người thực hiện hủy tài liệu;
- Hủy tài liệu;
- Lập biên bản về việc
hủy tài liệu. Biên bản có đủ chữ ký, đóng dấu của cơ quan, đơn vị có tài liệu
hủy và cơ quan, đơn vị hủy tài liệu.
Thời hạn hủy tài liệu
hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày có quyết định
của người có thẩm quyền về hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp.
Ngoài ra, việc lập và
lưu hồ sơ về việc hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp cũng được hướng
dẫn như sau:
- Việc hủy tài liệu lưu
trữ phải được lập thành hồ sơ, bao gồm:
+ Danh mục tài liệu hết
thời hạn lưu trữ, trùng lặp; Bản thuyết minh tài liệu hết thời hạn lưu trữ,
trùng lặp;
+ Quyết định thành lập
Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ (đối với lưu trữ hiện hành);
+ Biên bản họp Hội đồng
xét hủy tài liệu lưu trữ (đối với lưu trữ hiện hành);
+ Văn bản của cơ quan có
thẩm quyền về việc thẩm định, cho ý kiến đối với tài liệu hết thời hạn lưu trữ,
trùng lặp;
+ Quyết định của người
có thẩm quyền về hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp;
+ Biên bản bàn giao tài
liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp;
+ Biên bản về việc hủy
tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp; các tài liệu có liên quan khác.
- Hồ sơ về việc hủy tài
liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp phải được bảo quản tại cơ quan, tổ chức có
tài liệu lưu trữ hủy trong thời hạn ít nhất 20 năm kể từ ngày hủy tài liệu lưu
trữ.
Việc hủy tài liệu lưu
trữ số thực hiện theo quy định tại khoản 1, điểm c, d khoản 2, khoản 3, khoản 4
Điều 12 Thông tư 06/2025/TT-BNV và Thông tư 05/2025/TT-BNV quy định nghiệp vụ
lưu trữ tài liệu lưu trữ số.
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm
xây dựng thể chế:
+ Ban
hành văn bản mới: Không.
+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.
- Trách nhiệm khác: Không
- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ.
Nguyễn Vũ
Hường