* Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
* Ngày ban hành: 09/9/2020.
* Ngày có hiệu lực: 25/10/2020.
* Văn
bản bị thay thế: Thông tư
số 10/2019/TT-BNNPTNT ngày
20/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam;
Thông tư số 06/2020/TT-BNNPTNT ngày
24/4/2020 của Bộ trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số
10/2019/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử
dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.
* Nội dung chính:
Thông tư ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam gồm:
Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:Thuốc trừ
sâu: 861 hoạt chất với 1821 tên thương phẩm; Thuốc trừ bệnh: 587 hoạt chất với 1282 tên thương phẩm; Thuốc trừ có: 241 hoạt chất với 702 tên thương phẩm; Thuốc trừ chuột: 8 hoạt chất với 26 tên thương phẩm; Thuốc trừ mồi: 15 hoạt chất với 25 tên thương phẩm; Thuốc bảo quản lâm sản: 7 hoạt chất với 8 tên thương phẩm; Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 10 tên thương phẩm…
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại
Việt Nam bao gồm: Thuốc trừ sâu, thuốc bảo
quản lâm sản: 23 hoạt chất; Thuốc trừ
bệnh: 6 hoạt chất; Thuốc
trừ chuột: 1 hoạt chất; Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.
Các thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất
chlorpyrifos ethyl và fipronil không được sản xuất, nhập khẩu; chỉ được buôn
bán, sử dụng đến ngày 12/2/2021. Các thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất glyphosate không
được sản xuất, nhập khẩu; chỉ được buôn bán, sử dụng đến ngày 30/6/2021.
* Thủ tục hành chính do địa phương thực hiện: Không quy định trực
tiếp
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm xây dựng
thể chế: Không quy định trực tiếp.
- Trách nhiệm khác: Không quy định trực tiếp.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.