* Người
ban hành: Thủ tướng Chính phủ
* Ngày
ban hành: 15/5/2020
* Ngày
có hiệu lực: 01/7/2020
* Văn bản bị thay thế:
Quyết định số 31/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành “Quy chế quản lý xăng dầu dự trữ nhà nước”.
* Nội dung chính:
Quyết
định số 16/2020/QĐ-TTg ban hành Quy
chế quản lý xăng dầu dự trữ quốc gia. Cụ thể:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Quy chế quản lý xăng dầu dự trữ quốc gia quy định nội
dung quản lý xăng dầu dự trữ quốc gia về danh mục chi tiết; tổ chức quản lý; kế
hoạch và dự toán ngân sách nhà nước; mua, bán, nhập, xuất, luân phiên đổi hàng;
bảo quản; sử dụng; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế kỹ thuật; kho
dự trữ quốc gia; cơ chế tài chính, chế độ kế toán, kiểm toán nhà nước; báo cáo
thống kê; áp dụng
đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hình thành, quản lý,
điều hành và sử dụng xăng dầu dự trữ quốc gia.
Nguyên tắc
quản lý xăng dầu dự trữ quốc gia:
- Xăng dầu dự trữ
quốc gia phải được quản lý chặt chẽ về số lượng và chất lượng, bảo đảm bí mật,
an toàn; chủ động đáp ứng kịp thời yêu cầu, mục tiêu dự trữ quốc gia; xăng dầu
dự trữ quốc gia sau khi xuất cấp phải được bù lại đầy đủ, kịp thời.
-
Xăng dầu dự trữ quốc gia phải được sử dụng đúng mục đích, đúng quy định của
pháp luật; không được sử dụng xăng dầu dự trữ quốc gia để kinh doanh.
- Tính đúng, tính đủ
chi phí bảo quản xăng dầu dự trữ quốc gia hằng năm theo quy định.
Danh mục chi
tiết xăng dầu dự trữ quốc gia:
- Xăng ô tô.
- Dầu Diesel.
- Dầu mazut.
- Nhiên liệu dùng cho
quân sự.
- Nhiên liệu dùng cho
máy bay dân dụng.
- Dầu thô.
- Các loại xăng dầu
theo quy định của Chính phủ.
Ngoài ra, Quy chế quy định cụ thể về:
Nhập, xuất, mua, bán xăng
dầu dự trữ quốc gia; bảo quản, sử dụng xăng dầu dự trữ quốc gia; Thẩm
quyền xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật xăng dầu dự trữ quốc gia; Cơ chế
tài chính, chế độ kế toán, kiểm toán nhà nước; chế độ báo
cáo thống kê xăng dầu dự trữ quốc gia.
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm xây dựng thể chế: Không quy định trực tiếp.
- Trách nhiệm của UBND tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.