* Cơ quan ban
hành: Chính phủ
* Ngày ban hành: 10/3/2022
* Ngày có hiệu lực: 10/3/2022
* Nội dung chính:
Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương giai đoạn 2019 - 2022:
- Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 3 Điều 4 như sau:
“c) Cộng hòa Pê-ru áp dụng mức thuế suất quy định tại Phụ
lục I:
c.1) Từ ngày 19 tháng 9 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm
2021 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
c.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12
năm 2022 tại cột có ký hiệu “(V)”.”
- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 4 như sau:
“a) Được nhập khẩu vào lãnh thổ các nước thành viên theo
quy định tại Hiệp định CPTPP, bao gồm:
a.1) Ô-xtơ-rây-lia;
a.2) Ca-na-đa;
a.3) Nhật Bản;
a.4) Liên bang Mê-hi-cô;
a.5) Niu Di-lân;
a.6) Cộng hòa Xinh-ga-po;
a.7) Cộng hòa Pê-ru.”
- Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 5 Điều 5 như sau:
“c) Cộng hòa Pê-ru áp dụng mức thuế quy định tại Phụ lục
II:
c.1) Từ ngày 19 tháng 9 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm
2021 tại cột có ký hiệu ‘‘(IV)”.
c.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12
năm 2022 tại cột có ký hiệu‘‘(V)”.”
- Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 6 Điều 5 như sau:
“b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước thành viên
của Hiệp định CPTPP, bao gồm:
b.1) Ô-xtơ-rây-lia;
b.2) Ca-na-đa;
b.3) Nhật Bản;
b.4) Liên bang Mê-hi-cô;
b.5) Niu Di-lân;
b.6) Cộng hòa Xinh-ga-po;
b.7) Cộng hòa Pê-ru;
b.8) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu
phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).”
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm
xây dựng thể chế:
+ Ban
hành văn bản mới: Không.
+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.
- Trách nhiệm khác: Không
- Cơ quan tham mưu: Sở Tài chính.