* Cơ quan ban hành: Chính phủ.
* Ngày ban hành: 30/06/2024.
* Ngày có hiệu lực: 01/07/2024.
* Văn bản quy phạm pháp luật bị thay thế:
* Nội dung chính:
Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp
hằng tháng đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ
cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2024, bao gồm:
Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có
thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã
hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16
tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông
dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện); quân nhân, công an nhân dân và người
làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10
tháng 6 năm 2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã
và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số
121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26
tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường,
thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp
luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người
đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng
tháng, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công
tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động; công nhân cao su
đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206-CP ngày 30 tháng 5 năm
1979 của Hội đồng Chính phủ về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm
nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc.
Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số
130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ bổ sung chính sách, chế
độ đãi ngộ đối với cán bộ xã và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm
1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ
đối với cán bộ xã, phường.
Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với
quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong
quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (được sửa đổi, bổ sung bởi
Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ).
Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số
53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế
độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có
dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa
phương.
Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối
với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc.
Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.
Các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này
nghỉ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01
tháng 01 năm 1995, (bao gồm những người đã nghỉ hưởng trợ cấp mất sức lao động
trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, sau đó được tiếp tục hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc
trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp
mất sức lao động hằng tháng và Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ
15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức
lao động), sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định
này có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới
3.500.000 đồng/tháng.
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với các
đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội, trợ cấp hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này, sau
khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này, có mức hưởng thấp hơn
3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau: Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng
đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng; tăng lên bằng
3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng
đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi điều chỉnh
theo quy định tại Điều này là căn cứ để tính điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng ở những lần điều chỉnh tiếp theo.
* Thủ tục hành chính do
địa phương thực hiện: Không
* Trách nhiệm thực hiện
của địa phương:
- Trách nhiệm xây dựng
thể chế:
+ Ban hành văn bản mới: Không.
+ Bãi bỏ văn bản địa
phương đã ban hành: Không.
- Trách nhiệm khác: