* Ngày ban hành: 29/07/2024.
* Ngày có hiệu lực: 01/08/2024
* Văn bản quy phạm pháp
luật bị thay thế:
* Nội dung chính:
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai về điều
tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai, gồm:
khoản 4 Điều 50, khoản 1 Điều 55, khoản 5 Điều 131, khoản 7 Điều 135, khoản 10
Điều 138, khoản 6 Điều 139, khoản 7 Điều 140, khoản 3 Điều 142, khoản 4 Điều
170, khoản 2 Điều 181 và các điểm b, c, d, đ, i và k khoản 1 Điều 223 của Luật
Đất đai.
Việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về
đăng ký biện pháp bảo đảm.
Theo đó, khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo các
trường hợp sau thì cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất gồm:
(1) Hợp thửa đất hoặc tách thửa đất.
(2) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.
(3) Dự án đầu tư có sử dụng đất mà điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết
dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư dự án
đã được cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích đất thực hiện dự án mà có nhu
cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt.
(4) Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được
cấp Giấy chứng nhận.
(5) Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính;
thay đổi diện tích đất ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại
khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024.
(6) Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất mà trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác
nhận thay đổi hoặc trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
- Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai
là không quá 08 ngày làm việc;
- Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
do xử lý tài sản thế chấp là không quá 08 ngày làm việc;
- Trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất
phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công
trình ngầm là không quá 15 ngày làm việc;
- Trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là
tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công là
không quá 10 ngày làm việc;
- Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ thì thời gian
giải quyết là trong ngày làm việc nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận
đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm
việc tiếp theo;
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc điều chỉnh quy hoạch xây
dựng chi tiết quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP là không
quá 05 ngày làm việc.
* Thủ tục hành chính do
địa phương thực hiện: Không
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm xây dựng thể chế:
+ Ban hành văn bản mới: Không.
+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.
- Trách nhiệm khác: