* Cơ quan ban hành: Quốc hội.
* Ngày ban hành: 27/11/2023.
* Ngày
có hiệu lực:
01/07/2024.
* Văn bản
quy phạm pháp luật bị thay thế:
* Nội
dung chính:
Luật này quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước;
thẻ căn cước, căn cước điện tử; giấy chứng nhận căn cước; quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
2. Tên gọi khác.
3. Số định danh cá nhân.
4. Ngày, tháng, năm sinh.
5. Giới tính.
6. Nơi sinh.
7. Nơi đăng ký khai sinh.
8. Quê quán.
9. Dân tộc.
10. Tôn giáo.
11. Quốc tịch.
12. Nhóm máu.
13. Số chứng minh nhân dân 09 số.
14. Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ
căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
15. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số,
quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại
diện.
16. Nơi thường trú.
17. Nơi tạm trú.
18. Nơi ở hiện tại.
19. Tình trạng khai báo tạm vắng.
20. Số hồ sơ cư trú.
21. Tình trạng hôn nhân.
22. Mối quan hệ với chủ hộ.
23. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số
của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.
24. Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
25. Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
26. Thông tin khác theo quy định của Chính phủ.
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số
do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý
trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người
khác.
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để cấp thẻ căn cước, khai
thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở
dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng
dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.