Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý, người yêu cầu phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ
giúp pháp lý tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Nam (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Hà Nam) hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại địa chỉ: motcua.hanam.gov.vn.
Trường hợp nộp hồ
sơ trực tuyến thì người có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực,
tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử
dụng dịch vụ này. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (Kèm
mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
- Sau khi tiếp
nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải xem xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về
việc hồ sơ đủ điều kiện thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên
quan. Trường hợp người yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ
nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý ngay do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi kiện
(còn dưới 05 ngày làm việc), sắp đến ngày xét xử (theo quyết định đưa vụ án ra
xét xử còn dưới 05 ngày làm việc), cơ quan tiến hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ
giúp pháp lý cho Trung tâm Trợ giúp pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền
và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu
báo cáo Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn
người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài liệu
chứng minh là người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ việc
trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý có
trách nhiệm cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý. Trường hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn
bổ sung giấy tờ, tài liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp
lý được thụ lý;
+ Trường hợp người yêu cầu trợ giúp
pháp lý không cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý trong
thời hạn nêu trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện. Việc không tiếp tục
thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc
người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho
người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý đủ điều
kiện thụ lý Trung tâm trợ giúp pháp lý vào Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc trợ giúp
pháp lý.
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý từ chối
thụ lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu
trợ giúp pháp lý không phải là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và
lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định
của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Yêu cầu
trợ giúp pháp lý có nội dung trái pháp luật;
+ Người
được trợ giúp pháp lý đã chết;
+ Vụ việc
đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường
hợp nộp trực tiếp: Người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp
lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất trình bản chính hoặc nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
Trong trường
hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận
yêu cầu có trách nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại
cho họ nghe và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: người yêu cầu trợ giúp
pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ
việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử, khi gặp người thực hiện
trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc
nộp bản sao có chứng thức giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu
cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày
29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ
việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 02-TPTGPL); 02-TPTGPL.docx
- Giấy tờ
chứng minh người thuộc diện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý; khoản 13, Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư
số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt
động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
và Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các
Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành, cụ thể:
1. Giấy tờ chứng minh là người có
công với cách mạng gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
b) Quyết định phong tặng danh hiệu
Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao
động trong thời kỳ kháng chiến;
c) Huân chương Kháng chiến, Huy
chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công
với nước;
d) Quyết định trợ cấp, phụ cấp do cơ
quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định
của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
đ) Quyết định hoặc giấy chứng nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật do
nhiễm chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
e) Kỷ niệm chương Tổ quốc ghi công
đối với người có công giúp đỡ cách mạng, Giấy chứng nhận người hoạt động cách
mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, Giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng
từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, Huân
chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng”.
2. Giấy tờ chứng minh người thuộc hộ
nghèo là giấy chứng nhận hộ nghèo. 3. Giấy tờ chứng minh là trẻ em gồm một
trong các giấy tờ sau:
a) Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố
tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
về áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
4. Giấy tờ chứng minh là người dân
tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn gồm
một trong các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có
thẩm quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú
của người đó;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố
tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số và
nơi cư trú của người đó.
5. Giấy tờ chứng minh người bị buộc
tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác
định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi.
6. Giấy tờ chứng minh là người bị
buộc tội thuộc hộ cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận
nghèo;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố
tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội.
7. Giấy tờ chứng minh là cha đẻ, mẹ
đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ
có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về trợ cấp ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng,
con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy chứng
nhận gia đình liệt sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo giấy tờ
chứng minh mối quan hệ thân nhân với liệt sỹ.
8. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm
chất độc da cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi
đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc Giấy
chứng nhận bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
9. Giấy tờ chứng minh là người cao
tuổi có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã
hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm
theo giấy tờ hợp pháp do cơ quan thẩm quyền cấp xác định người có tên trong
giấy là người cao tuổi.
10. Giấy tờ chứng minh là người
khuyết tật có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm
theo Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận
đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội.
11. Giấy tờ chứng minh là người từ
đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài
chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố
tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi.
12. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân
trong vụ việc bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại
giấy tờ sau:
a) Quyết định tiếp nhận nạn nhân bạo
lực gia đình vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ
xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm
theo một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
về việc khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra; Quyết
định cấm người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình;
Quyết định xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia
đình.
13. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân
của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người có
khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn
nhân theo quy định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
14. Giấy tờ chứng minh là người
nhiễm HIV có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền cấp xác định là người
nhiễm HIV.
15. Các loại giấy tờ hợp pháp khác
do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp lý
theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.
Trong trường hợp những người thuộc
diện được trợ giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.
- Các giấy
tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ
sơ: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định,
người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu
cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện
để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
Đối tượng thực hiện TTHC: Người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà
nước; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện TTHC: Vụ việc được thụ lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC:
- Người được
trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích
của người được trợ giúp pháp lý, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ
giúp pháp lý liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được
trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ
giúp pháp lý thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ
giúp pháp lý thuộc lĩnh vực, hình thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ
giúp pháp lý không thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều
30 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ
giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất
lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (mẫu số 02-TP-TGPL).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày
25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ
việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp
lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày
29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ
việc trợ giúp pháp lý.