- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm
cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan,
tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ
quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu
nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các
trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản
sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối,
nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản
sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm
được ghi một số
chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức
tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ
chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng
thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu
số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn
nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm
việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Phí:
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang,
tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính
theo trang của bản chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng
dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích
động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của
dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi
phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng
hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều
20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú,
thẻ cư trứ, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng
thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định
điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.