Mã thủ tục: 2.002516
Số quyết định: 2228/QĐ-BTP
Tên thủ tục: Xác
nhận thông tin hộ tịch
Cấp thực hiện: Cấp
Bộ, Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã, Cơ quan khác
Loại thủ tục: TTHC
không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Hộ
tịch
Trình tự thực hiện:
- Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ
trực tiếp, người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch nộp hồ sơ đề nghị
cấp xác nhận thông tin hộ tịch tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công
của Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền; nộp phí, lệ
phí theo quy định pháp luật.
- Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ
trực tuyến, người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch truy cập Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa
có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác
định đúng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền.
Người có yêu cầu cấp xác nhận thông
tin hộ tịch trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác (cung
cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy
tờ, tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch; nộp phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy
định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của
hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người
có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả
kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di
động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ
trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình
thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa
(sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa
theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau
khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu
cấp xác nhận thông tin hộ tịch không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo
Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu xác nhận thông
tin hộ tịch.
- Công chức làm công tác hộ tịch
thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ,
giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực
hiện lại bước (ii) hoặc (iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác
minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã
hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả,
chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa
chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có
yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).
Trường hợp cần xác minh, công chức
làm công tác hộ tịch báo cáo Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử có văn bản đề nghị cơ quan công an, các cơ quan khác có liên quan xác
minh theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 87/2020/NĐ-CP. Trường hợp
kết quả xác minh không có thông tin hoặc thông tin không thống nhất với giấy tờ
người yêu cầu cung cấp thì từ chối cấp Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch.
Đối với yêu cầu xác nhận thông tin
hộ tịch của cá nhân, nếu thấy thông tin hộ tịch của cá nhân không có sự thay
đổi thì công chức làm công tác hộ tịch báo cáo Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử không cấp Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch mà hướng
dẫn người yêu cầu làm thủ tục cấp bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao trích lục
hộ tịch tương ứng, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp
văn bản xác nhận để giải quyết vụ việc liên quan đến cá nhân.
+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
đúng quy định, thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và thông tin đề
nghị xác nhận là đúng, trường hợp tiếp nhận hồ sơ cấp xác nhận thông tin hộ
tịch theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch in Văn bản
xác nhận thông tin hộ tịch, trình Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu
cầu.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xin cấp
xác nhận thông tin hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ
tịch gửi lại biểu mẫu Xác nhận thông tin hộ tịch điện tử với thông tin đầy đủ cho
người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Xác nhận thông tin
hộ tịch điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu người có yêu cầu xác nhận thông
tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công
chức làm công tác hộ tịch in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, trình Thủ
trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử ký cấp Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu.
- Người có yêu cầu cấp xác nhận
thông tin hộ tịch được nhận kết quả theo một trong các phương thức sau đây:
+ Nhận bản điện tử Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân đó;
+ Nhận bản điện tử Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù
hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin;
+ Nhận kết quả là Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch thông qua hệ thống bưu chính;
+ Nhận kết quả là Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp | 03 ngày. Trường hợp phải kiểm tra,
xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc. | Lệ phí : 8000 Đồng (8.000 đồng/Văn
bản xác nhận về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký.Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật.) | Người có yêu cầu xác nhận thông
tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Cơ quan quản
lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.---.gov.vn). |
Trực tuyến | 03 ngày. Trường hợp phải kiểm tra,
xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc. | Lệ phí : 8000 Đồng (8.000 đồng/Văn
bản xác nhận về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký. Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.) | Người có yêu cầu xác nhận thông
tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Cơ quan quản
lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.---.gov.vn). |
Dịch vụ bưu chính | 03 ngày. Trường hợp phải kiểm tra,
xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc. | Lệ phí : 8000 Đồng (8.000 đồng/Văn
bản xác nhận về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký. Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.) | Người có yêu cầu xác nhận thông
tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Cơ quan quản
lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.---.gov.vn). |
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Giấy tờ, tài liệu có liên quan đến
nội dung đề nghị xác nhận thông tin
hộ tịch | | Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc xin cấp xác
nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền
không phải chứng thực. | | Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp các
thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư (CSDLQGVDC), Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), được hệ thống
điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải
lên (theo hình thức trực tuyến) | | Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong
CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực
tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) | | Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên. | | Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
* Lưu ý:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình
nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp: | | Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông
tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả
lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó. | | Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có
thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc
bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu
nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. | | Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm
tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp. | | Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu
người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến: | | Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm
theo hồ sơ cấp xác nhận thông tin hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy
đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được
chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá
trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải
được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. | | Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
+ Trường hợp nhận kết quả (Văn bản
xác nhận thông tin hộ tịch) tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp
xác nhận thông tin hộ tịch xuất trình giấy tờ tuỳ thân; nộp bản chụp các giấy
tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch
theo quy định pháp luật hộ tịch. Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm
trong hồ sơ cấp xác nhận thông tin hộ tịch trực tiếp hoặc trực tuyến đã có
bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được
sử dụng bản điện tử này. | | Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
Bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Tờ khai đề nghị xác nhận thông tin
hộ tịch theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực
tiếp) | | Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Biểu mẫu điện tử tương tác yêu cầu
cấp văn bản xác nhận thông tin hộ tịch (do người yêu cầu cung cấp thông tin
theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ
sơ theo hình thức trực tuyến) | | Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Người có yêu cầu xác nhận thông
tin hộ tịch thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải
lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau: | | Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
Đối
tượng thực hiện: Công
dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
04/2020/TT-BTP | Thông tư 04/2020/TT-BTP | 28-05-2020 | |
87/2020/NĐ-CP | Nghị định 87/2020/NĐ-CP | 28-07-2020 | |
60/2014/QH13 | Luật 60/2014/QH13 | 21-11-2014 | |
123/2015/NĐ-CP | Nghị định 123/2015/NĐ-CP | 16-11-2015 | |
01/2022/TT-BTP | Thông tư 01/2022/TT-BTP | 04-01-2022 | |
281/2016/TT-BTC | Thông tư 281/2016/TT-BTC | 14-11-2016 | |
106/2021/TT-BTC | Thông tư 106/2021/TT-BTC | 26-11-2021 | |
85/2019/TT-BTC | Thông tư 85/2019/TT-BTC | 29-11-2019 | |
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện: Không
có thông tin
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin