Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc qua hệ thống hoặc trực
tuyến tại địa chỉ: motcua.hanam.gov.vn,
https://lltptructuyen.moj.gov.vn.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu chuẩn bị
hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi
bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ này. Hệ thống sẽ tự động thông
báo kết quả tiếp nhận (Kèm mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số
điện thoại đã được đăng ký.
- Bộ phận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hoàn toàn hợp lệ, cán bộ tiếp
nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ phải hướng dẫn
công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Bộ phận tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới Phòng Hành chính tư
pháp để giải quyết theo quy định.
- Phòng Hành chính tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và
tiến hành giải quyết theo quy định và chuyển kết quả sau khi giải quyết tới Trung
tâm Phục vụ Hành chính công đúng thời gian quy định.
Trường hợp khi tiến hành giải quyết phát hiện hồ sơ cần
tiến hành xác minh hoặc bổ sung hồ sơ thì Phòng Hành chính tư pháp thông tin kịp
thời tới bộ phận tiếp nhận để thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết (nếu
cần) cho công dân.
- Nhận kết quả:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết
quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc qua hệ thống
bưu chính (nếu có nhu cầu).
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu
đơn, tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được
gửi trực tuyến.
+ Trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu
chính, nhận kết quả qua hệ thống bưu chính.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy
định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất
trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp
bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người
khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng,
con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải
được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được
ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối
tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được
xóa án tích thì thời hạn không quá 12 ngày.
Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra
cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả
tra cứu.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý
lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội
dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định
đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân
Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có thời
gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày
01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức
khác, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số
03/2013/TT-LLTP);
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá
nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1và cá nhân
là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu
số 04/2013/TT-LLTP).
Phí:
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên,
người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng),
con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi;
Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo
và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ
quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết
cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.
+ Luật Căn cước công dân năm 2014.
+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày
13/11/2020.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch
tư pháp.
+Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.