* Cơ quan ban
hành: Bộ Tài chính
* Ngày ban hành: 05/02/2024
* Ngày có hiệu lực: 21/3/2024
* Văn bản bị thay thế:
- Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
- Thông
tư số 91/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm
định.
* Nội dung chính:
Ngày 05/02/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số
10/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
Người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về
khoáng sản.
Người nộp phí là tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền
thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của
pháp luật về khoáng sản.
Tổ chức thu lệ phí là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Tổ chức
thu phí là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo
cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản
Mức
thu phí, lệ phí:
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản đối với hoạt động thăm dò:
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản đối với hoạt động khai thác:
+ Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
* Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:
1.000.000 đồng/giấy
* phép;
* Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến
10.000 m3/năm: 10.000.000 đồng/giấy phép;
* Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm:
15.000.000 đồng/giấy phép.
+ Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/giấy phép;
+ Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm:
80.000.000 đồng/giấy phép;
+ Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại: 100.000.000 đồng/giấy phép.
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm
xây dựng thể chế:
+ Ban
hành văn bản mới: Không.
+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.
- Trách nhiệm khác: Không
- Cơ quan tham mưu: Sở Tài chính.