* Cơ quan ban hành: Bộ trưởng Bộ Tài chính.
* Ngày ban hành: 28/10/2021.
* Ngày có hiệu lực: 15/12/2021.
* Văn bản quy phạm pháp luật bị thay thế:
Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng
hạng công chức, viên chức.
* Nội dung chính:
Ngày 28/10/2021, Bộ
Tài chính đã ban hành Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức
Thông tư này quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
Thông tư này áp dụng
đối với người nộp, tổ chức thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Theo đó, mức thu phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức như sau:
- Tuyển dụng (gồm thi
tuyển, xét tuyển):
+ Dưới 100 thí sinh
là 500.000 đồng/thí sinh/lần.
+ Từ 100 - 500 thí
sinh là 400.000 đồng/thí sinh/lần.
+ Từ 500 thí sinh trở
lên là 300.000 đồng/thí sinh/lần.
- Nâng ngạch chuyên
viên, chuyên viên chính và tương đương; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức hạng II, hạng III, hạng IV:
+ Dưới 100 thí sinh
là 700.000 đồng/thí sinh/lần.
+ Từ 100 - 500 thí
sinh là 600.000 đồng/thí sinh/lần.
+ Từ 500 thí sinh trở
lên là 500.000 đồng/thí sinh/lần.
(So với hiện hành bổ
sung mức thu phí dự thi thăng hạng viên chức hạng IV).
- Nâng ngạch chuyên
viên cao cấp và tương đương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
+ Dưới 50 thí sinh là
1.400.000 đồng/thí sinh/lần.
+ Từ 100 - 500 thí
sinh là 1.300.000 đồng/thí sinh/lần.
+ Từ 500 thí sinh trở
lên là 1.200.000 đồng/thí sinh/lần.
Ngoài ra, mức thu
phúc khảo thi tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức là 150.000 đồng/bài thi.
* Thủ tục hành chính do địa phương thực hiện: Không
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm xây dựng thể chế:
+ Ban hành văn bản mới: Không.
+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.
- Trách nhiệm khác: