Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thông tư 188/2021/TT-BQP quy định về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học đối với nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Giới thiệu văn bản mới Thông tư của các Bộ, ngành Trung ương  
Thông tư 188/2021/TT-BQP quy định về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học đối với nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

* Cơ quan ban hành: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

* Ngày ban hành:  31/12/2021.

* Ngày có hiệu lực: 15/02/2022.

* Văn bản quy phạm pháp luật bị thay thế:

* Nội dung chính:

Thông tư này quy định về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học; quy đổi các hoạt động chuyên môn, sản phẩm nghiên cứu khoa học đối với nhà giáo trong Quân đội.

Thông tư này áp dụng đối với các học viện, trường sĩ quan, trường đại học, trường cao đẳng quân sự, trường trung cấp quân sự và các trường quân sự: Quân khu, quân đoàn, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh trong Quân đội và cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan.

Theo đó  Định mức giờ chuẩn trong năm học của nhà giáo

- Nhà giáo công tác tại các học viện, trường sĩ quan, trường đại học là 280 giờ chuẩn tương đương 840 giờ hành chính.

- Nhà giáo công tác tại trường cao đẳng quân sự là 380 giờ chuẩn tương đương 1.140 giờ hành chính.

- Nhà giáo công tác tại trường trung cấp quân sự và các trường quân sự: Quân khu, quân đoàn, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh là 430 giờ chuẩn tương đương 1.290 giờ hành chính.

Định mức giờ chuẩn của nhà giáo giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức giờ chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, như sau:

- Giám đốc, Hiệu trưởng, Chính ủy là 10%.

- Phó Giám đốc, Phó Hiệu trưởng, Phó Chính ủy là 15%.

- Trưởng phòng và tương đương là 20%.

- Phó Trưởng phòng, Trưởng ban trực thuộc nhà trường và tương đương là 25%.

- Chủ nhiệm khoa, Trưởng khoa là 60%; nếu giữ chức vụ Bí thư đảng ủy, Bí thư chi bộ là 45%; nếu giữ chức vụ Phó Bí thư đảng ủy, Phó Bí thư chi bộ là 50%.

- Phó Chủ nhiệm khoa, Phó Trưởng khoa là 70%; nếu giữ chức vụ Bí thư đảng ủy, Bí thư chi bộ là 55%; nếu giữ chức vụ Phó Bí thư đảng ủy, Phó Bí thư chi bộ là 60%.

- Trưởng bộ môn là 80%; nếu giữ chức vụ Bí thư chi bộ là 65%; nếu giữ chức vụ Phó Bí thư chi bộ là 70%.

- Phó Trưởng bộ môn là 85%; nếu giữ chức vụ Bí thư chi bộ là 70%; nếu giữ chức vụ Phó Bí thư chi bộ là 75%.

* Thủ tục hành chính do địa phương thực hiện: Không

* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:

- Trách nhiệm xây dựng thể chế:

+ Ban hành văn bản mới: Không.

+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.

- Trách nhiệm khác:

Tin liên quan