Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức ch...

Giới thiệu văn bản mới Thông tư của các Bộ, ngành Trung ương  
Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng.

* Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

* Ngày ban hành: 31/10/2022.

* Ngày có hiệu lực: 01/01/2023.

* Văn bản quy phạm pháp luật bị thay thế:

* Nội dung chính:

hông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng.

Thông tư này áp dụng đối với công chức làm việc tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Theo đó, Chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, gồm: Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng, Mã số: 07.044;  Kiểm soát viên chính ngân hàng, Mã số: 07.045;  Kiểm soát viên ngân hàng, Mã số: 07.046; Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng, Mã số: 07.048;  Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ , Mã số: 07.047

Yêu cầu mới về ngoại ngữ, tin học đối với công chức ngành Ngân hàng, đơn cử như:

- Ngạch kiểm soát viên cao cấp ngân hàng: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.

(Hiện hành Thông tư 12/2019/TT-NHNN yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 4 và có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản).

- Ngạch kiểm soát viên chính ngân hàng: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

(Hiện hành yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 3 và có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản).

- Ngạch kiểm soát viên ngân hàng: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

(Hiện hành yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 2 và có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản).

 * Thủ tục hành chính do địa phương thực hiện: Không

* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:

- Trách nhiệm xây dựng thể chế:

+ Ban hành văn bản mới: Không.

+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.

- Trách nhiệm khác:

Tin liên quan