* Cơ quan ban hành: Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
* Ngày ban hành: 28/10/2021.
* Ngày có hiệu lực: 01/5/2022.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz, Ký hiệu QCVN 65:2013/BTTTT
quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 01/2013/TT-BTTTT ngày 10 tháng 01 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về viễn thông
* Nội dung chính:
Ngày 28/10/2021, Bộ
Thông tin và Truyền thông đã ra Thông tư 11/2021/TT-BTTTT về việc ban hành
"Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz”.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này áp dụng cho các thiết bị mạng nội bộ vô tuyến (thiết bị RLAN băng tần 5
GHz) có khả năng hoạt động ở toàn bộ hoặc một số băng tần. Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất và khai thác thiết bị có khả
năng truy nhập vô tuyến băng tần RLAN 5 GHz nằm trong phạm vi điều chỉnh của
Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này áp
dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị theo công bố của nhà sản
xuất. Thiết bị phải tuân thủ tất cả yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt
động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố.
Băng thông kênh danh
định đối với một kênh hoạt động đơn bằng 20 MHz.
Ngoài ra, thiết bị có
thể sử dụng băng thông kênh danh định tối thiểu bằng 5 MHz nếu vẫn đáp ứng được
yêu cầu về tần số trung tâm danh định trong mục 2.1.
Băng thông kênh chiếm
dụng phải nằm trong khoảng từ 80% đến 100% băng thông kênh danh định.
Trường hợp có sử dụng
hệ thống ăng ten thông minh với nhiều ăng ten phát, băng thông kênh danh định
và băng thông kênh chiếm dụng trên mỗi nhánh phát phải đáp ứng các yêu cầu nói
trên.
Băng thông kênh chiếm
dụng có thể thay đổi theo thời gian hoặc tải tin.
Trong khoảng thời
gian COT, thiết bị có thể sử dụng băng thông kênh chiếm dụng tạm thời nhỏ hơn
80% băng thông kênh danh định nhưng không được nhỏ hơn 2 MHz.
Thông tư này có hiệu
lực từ ngày 01/5/2022.
* Thủ tục hành chính do địa phương thực hiện: Không
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm xây dựng thể chế:
+ Ban hành văn bản mới: Không.
+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.
- Trách nhiệm khác: