* Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
* Ngày ban hành: 01/8/2024
* Ngày có hiệu lực: 12/8/2024
* Nội dung chính:
Quyết định này Quy định này quy định một số chỉ tiêu cụ thể khi áp dụng phương pháp định
giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ trên địa bàn
tỉnh Hà Nam.
Ví dụ tỷ lệ điều chỉnh các yếu tố ảnh
hưởng đến giá đất:
1. Về vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về khoảng cách
đến trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, chợ, giáo dục và đào tạo, thể
dục thể thao, công viên, cây xanh, mặt nước (hồ, sông) khu vui chơi giải
trí của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá. Điều chỉnh không quá 15%.
2. Về giao thông
a)
Độ rộng đường (bao gồm cả vỉa hè): Điều chỉnh tăng lên
hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về độ rộng đường của thửa đất so sánh
với thửa đất cần định giá. Điều chỉnh không quá 15%.
b)
Kết cấu mặt đường: Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống
đối với kết cấu mặt đường của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá. Điều
chỉnh không quá 10%.
c)
Số mặt đường tiếp giáp: Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm
xuống 10% đối với thửa đất tiếp
giáp 02 mặt đường, 15% đối với
thửa đất tiếp giáp 03 mặt đường của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
3. Diện tích thửa đất
Khi xác định giá đất cho một dự án hoặc khu đất có nhiều lô đất với các
diện tích, kích thước khác nhau thì khi xác định giá lấy một lô đại diện có
diện tích phổ biến nhất cho tùng vị trí cụ thể làm cơ sở xác định giá đất để từ
đó đề xuất tính toán cho các lô còn lại có diện tích tương đồng hoặc tương đối
tương đồng.
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về diện tích
của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá. Điều chỉnh không quá 10%.
4. Mặt tiền thửa đất
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về mặt tiền
của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Điều chỉnh không quá 10%.
5. Chiều sâu thửa đất
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về chiều sâu
của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Điều chỉnh không quá 10%.
6. Hình thể thửa đất
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống không quá 5% đối với thửa đất so sánh
có hình thể méo, chéo, nhiều góc, nhiều cạnh (không bao gồm lô đất có từ 02
cạnh tiếp giáp với đường giao thông trở lên) so với thửa đất cần định giá.
7. Chỉ tiêu quy hoạch xây dựng
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng với chênh lệch về mật độ xây
dựng, hệ số, tầng cao của thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Điều chỉnh không quá 5%.
8. Hiện trạng các yếu tố hạ tầng
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống căn cứ các yếu tố hạ tầng (giao
thông, cấp thoát nước, cấp điện...) tại thửa đất so sánh với thửa đất cần
định giá.
Điều chỉnh không quá 5%.
9. Hiện trạng môi trường, an ninh
Điều chỉnh tăng lên hoặc giảm xuống căn cứ các yếu tố môi trường, an ninh
tại thửa đất so sánh với thửa đất cần định giá.
Điều chỉnh không quá 10%.
10. Một số yếu tố khác biệt ảnh hưởng đến
thửa đất cần định giá
- Thửa đất cần định giá có mặt tiền hướng thẳng điểm cuối đường giao
thông (bị đường đâm - không bao gồm vỉa hè) giảm không quá 10% so với thửa đất thông thường.
-
Thửa đất cần định giá tiếp giáp hoặc có tầm nhìn chính
hướng khu nghĩa trang, nghĩa địa, chùa, đình, đền, miếu, nhà tang lễ (kể cả
khu cây xanh bao quanh nghĩa trang, nghĩa địa, chùa, đình, đền, miếu, nhà tang
lễ) giảm không quá 10% so
với thửa đất thông thường.
- Thửa đất cần định giá có tầm nhìn chính hướng Trung tâm thương mại tăng tối thiểu 10% so với thửa đất
thông thường.
- Thửa đất cần định giá tiếp giáp khu cây xanh (trừ khu cây xanh bao
quanh nghĩa trang, nghĩa địa, chùa, đình, đền, miếu, nhà tang lễ) tăng tối thiểu 5% so với thửa đất
thông thường.
- Thửa đất cần định giá có tầm nhìn chính hướng khu công viên, khu cây
xanh, mặt nước (khu cây xanh có đường dạo) trừ khu cây xanh, mặt nước
bao quanh nghĩa trang, nghĩa địa, chùa, đình, đền, miếu, nhà tang lễ tăng tối thiểu 10% so với thửa đất
thông thường.
11. Giá đất của thửa đất cần định giá đã xác
định phải bảo đảm chênh lệch với từng giá đất ước tính không quá 15%.
* Trách
nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm xây dựng thể chế:
+ Ban hành văn bản mới: Không.
+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban
hành: Không.
- Trách nhiệm khác:
Không
- Cơ quan tham mưu: Sở
Tài nguyên và Môi trường.