* Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
* Ngày
ban hành:
22/5/2023
* Ngày có hiệu lực: 01/6/2023
* Văn bản
bị thay thế: Quyết
định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
*
Nội dung chính:
Ngày 22/5/2023,
Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định 13/2023/QĐ-TTg ban hanh Danh mục phế liệu
được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Theo đó, Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất gồm 5 nhóm phế liệu sau đây:
- Nhóm 1: Phế liệu sắt, thép, gang.
- Nhóm 2: Phế liệu và mẩu vụn của
nhựa (plastic).
- Nhóm 3: Phế liệu giấy.
- Nhóm 4: Phế liệu thủy tinh.
- Nhóm 5: Phế liệu kim loại màu.
Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất cho cơ sở của mình theo đúng công suất thiết kế để sản xuất ra các sản
phẩm, hàng hóa.
Kể từ ngày 01/6/2023, việc nhập khẩu
xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (có mã HS 2618 00 00)
làm nguyên liệu sản xuất xi măng được thực hiện theo quy định của pháp luật sản
phẩm, hàng hóa về vật liệu xây dựng.
Về việc nhập khẩu một số phế liệu đã được cấp phép trước ngày 01/6/2023
- Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00
đã bị loại khỏi Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên
liệu sản xuất từ ngày 01/6/2023.
Tuy nhiên, nếu phế liệu này đã được
cấp giấy phép môi trường thành phần trước ngày 01/6/2023 thì được tiếp tục nhập
khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.
- Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa
có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu theo giấy phép môi trường thành phần
hoặc giấy phép môi trường được cấp trước ngày 01/6/2023 được tiếp tục nhập khẩu
đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp.
- Các loại phế liệu được phép nhập
khẩu theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường được cấp
trước ngày 01/6/2023 có tên gọi khác nhưng mã HS không thay đổi thì được tiếp
tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp.
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
-
Trách nhiệm xây dựng thể chế:
+ Ban hành văn bản
mới: Không.
+
Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.
- Trách nhiệm khác: Không
- Cơ
quan tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường