Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Nghị quyết số 56/2024/UBTVQH15 ngày 15/11/2024 ban hành Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòn...

Nghị quyết số 56/2024/UBTVQH15 ngày 15/11/2024 ban hành Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức

* Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội

* Ngày ban hành: 15/11/2024

* Ngày có hiệu lực: 01/01/2025

* Văn bản hết hiệu lực: Nghị quyết số 333/2017/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức.

* Nội dung chính

Ngày 05/12/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội có Nghị quyết 56/2024/UBTVQH15 ban hành Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức (sau đây gọi là Quy chế). Theo Điều 5 Quy chế, việc phối hợp trong công tác tổ chức bộ máy, biên chế, nhân sự của Tòa án quân sự là một trong 03 nội dung phối hợp giữa TANDTC và BQP.

Cụ thể, phương thức phối hợp giữa TANDTC và BQP trong công tác tổ chức bộ máy, biên chế, nhân sự của Tòa án quân sự được quy định tại Điều 6 Quy chế như sau:

- Chánh án TANDTC trao đổi, phối hợp với Bộ trưởng BQP trước khi:

+ Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán TANDTC đảm nhiệm chức vụ Chánh án Tòa án quân sự trung ương là Phó Chánh án TANDTC;

+ Trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định đại diện lãnh đạo BQP là Ủy viên Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;

+ Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh án Tòa án quân sự trung ương là Phó Chánh án TANDTC và Thẩm phán Tòa án nhân dân của các Tòa án quân sự;

+ Quyết định đại diện lãnh đạo BQP là Ủy viên Hội đồng thì tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân;

- Chánh án TANDTC thống nhất với Bộ trưởng BQP trước khi:

+ Trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực và quy định về phạm vi thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ của Tòa án quân sự;

+ Trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân tại mỗi cấp Tòa ăn quân sự;

+ Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc trong các Tòa án quân sự;

+ Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tưởng đương; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực;

+ Quy định biên chế và quyết định phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân của các Tòa án quân sự.

* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:

- Trách nhiệm xây dựng thể chế: 

+ Ban hành văn bản mới: Không.

+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.

- Trách nhiệm khác: Không

- Cơ quan tham mưu: Không.