Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trê...

Giới thiệu văn bản mới Văn bản QPPL của tỉnh Hà Nam  
Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam

* Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam

* Ngày ban hành: 06/7/2023

* Ngày có hiệu lực: 16/7/2023

* Văn bản bị thay thế: Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

* Nội dung chính:

Nghị quyết này quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Theo đó:

1. Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính (tấn/m3 khoáng sản nguyên khai)

Mức thu phí (đồng)

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

2

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

7 500

3

Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật (Serpentin, barit, bentonit)

m3

6.750

4

Đá làm fluorit

m3

4.500

5

Các loại cát khác

m3

6.000

6

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

3.000

7

Đô lômít (dolomit), quắc-zit (quartzit)

m3

45.000

8

Than gồm: Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò; Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên; Than nâu, than mỡ; Than khác

tấn

10.000

9

Các khoáng sản không kim loại khác

tấn

30.000

2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% (sáu mươi phần trăm) mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:

- Trách nhiệm xây dựng thể chế: 

+ Ban hành văn bản mới: Không.

+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.

- Trách nhiệm khác: Không

Tin liên quan