* Cơ quan ban hành: Chính phủ.
* Ngày ban hành: 30/06/2024.
* Ngày
có hiệu lực:
01/07/2024.
* Văn bản
quy phạm pháp luật bị thay thế:
* Nội
dung chính:
Nghị định này quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ
áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người
lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu
tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Ngoài ra, mức lương tối thiểu giờ tại vùng I tăng từ 22.500 đồng/giờ lên
23.800 đồng/giờ, vùng II từ 20.000 đồng/giờ lên 21.200 đồng/giờ, vùng
III từ 17.500 đồng/giờ lên 18.600 đồng/giờ, vùng IV từ 15.600 đồng/giờ
lên 16.600 đồng/giờ.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng
mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có
mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp
dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm
trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn
có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc
chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với
địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi
Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa
bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương
tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh
được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng
mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại
tại khoản 3 Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
* Thủ tục hành chính do
địa phương thực hiện: Không
* Trách nhiệm thực hiện của địa phương:
- Trách nhiệm xây dựng thể chế:
+ Ban hành văn bản mới: Không.
+ Bãi bỏ văn bản địa phương đã ban hành: Không.
- Trách nhiệm khác: