Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số

Giới thiệu văn bản mới Thông tư liên tịch  
Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số

* Cơ quan ban hành: Bộ Y tế và Bộ Nội vụ

* Ngày ban hành: ngày 15 tháng 04 năm 2016

* Ngày có hiệu lực: ngày 01 tháng 6 năm 2016.

* Văn bản bị thay thế, bãi bỏ: Thông tư số 12/2011/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức dân số

* Nội dung chính:

Thông tư liên tịch này quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghnghiệp dân số.

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp: Tận tụy phục vụ sự nghiệp dân số và sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.. Hiu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức dân số, y tế. Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật. Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ. Tôn trọng quyền của người sử dụng dịch vụ. Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.

Dân số viên hạng II: thực hiện Nhiệm vụ Chủ trì tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn và trung hạn vdân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác; Chủ trì xây dựng các đề án, dự án chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình trong phạm vi địa bàn công tác; Chủ trì tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ, tư vấn và truyền thông vận động về dân số - kế hoạch hóa gia đình trong phạm vi chuyên môn; Chủ trì phân tích, tổng kết, đánh giá hoạt động chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình, tng hợp và báo cáo kết quả; Chủ trì tổ chức các hoạt động hướng dẫn, kim tra, giám sát chuyên môn các hoạt động về dân số - kế hoạch hóa gia đình; Chủ trì, tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng kết quả nghiên cứu và tiến bộ khoa học kỹ thuật về dân số - kế hoạch hóa gia đình; Tổ chức, tham gia giảng dạy bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình; Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ; Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.

Và đápứng Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành y tế công cộng, học định hướng dân số - kế hoạch hóa gia đình trong phần kiến thức btrợ; nếu có trình độ đại học trở lên là chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số; Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cu sử dụng tiếng dân tộc; Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chun chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ: Nắm vững chủ trương, đường li, chính sách của Đảng, Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình; Có kiến thức sâu, rộng, có khả năng làm việc độc lập, cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới và ứng dụng trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình; Có năng lực tổ chức công việc một cách khoa học; có năng lực phát hiện, giải quyết các vn đề chuyên môn thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình; Có năng lực xây dựng các chương trình, kế hoạch, có năng lực tổng hợp, tổ chức thu thập, xử lý, phân tích số liệu trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình; Có năng lực tổ chức, phối hợp với các tổ chức và cá nhân để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình; Có năng lực tổ chức nghiên cứu, chủ trì xây dựng tài liệu tập huấn và tổ chức giảng dạy về dân số - kế hoạch hóa gia đình; Có năng lực chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, dự án, nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên; Viên chức thăng hạng từ chức danh dân số viên hạng III lên chức danh dân số viên hạng II phải có thời gian giữ chức danh dân số viên hạng III hoặc tương đương tối thiu là 09 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh dân số viên hạng III tối thiu là 02 năm.

Ngoài ra thông tư này còn quy định cụ thể nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với Dân số viên hạng III,Dân số viên hạng IV. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức

* Nội dung giao cho địa phương:

- Trách nhiệm xây dựng thể chế: Không quy định trực tiếp

- Trách nhiệm triển khai thực hiện: Sở Y tế và Nội vụ

 

C.H
Tin liên quan