Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
- Đối với người yêu cầu đăng ký là pháp nhân, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Hà Nam;
- Đối với người yêu cầu đăng ký là
Hộ gia đình, cá nhân, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã nơi có đất trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã;
b) Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính;
Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
c) Trả kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất
hoặc tài sản gắn liền với đất đã đăng ký gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi (01 bản chính);
- Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp (trừ trường
hợp đăng ký thay đổi đối với tài sản bảo đảm là tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai đã hình thành quy định tại khoản 4 Điều 18 của Nghị định
số 102/2017/NĐ-CP) hoặc hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán tài sản có
điều khoản bảo lưu quyền sở hữu hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung văn bản về bảo
lưu quyền sở hữu trong trường hợp thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm theo thỏa
thuận của các bên (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) hoặc văn bản
khác chứng minh nội dung thay đổi (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực
hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) trong trường hợp
thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
Trường hợp
thay đổi bên thế chấp, bên nhận thế chấp do tổ chức lại pháp nhân, mua, bán nợ
hoặc chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác theo quy định
của pháp luật thì khi thực hiện đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký,
người yêu cầu đăng ký nộp quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
tổ chức lại pháp nhân, hợp đồng hoặc văn bản khác chứng minh cho việc mua, bán
nợ, chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ theo hình thức được quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 43 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP để thay thế cho hợp
đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp.
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký
biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản
sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm
đã đăng ký mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một trong
các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện
đăng ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các
loại giấy tờ đó: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc
cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn
bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ
gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Trường hợp trong nhiều hợp đồng thế
chấp có cùng một bên nhận
thế chấp mà có sự thay đổi thông tin của nhận bên thế chấp hoặc thay đổi bên nhận
thế chấp do tổ chức lại pháp nhân, mua, bán nợ hoặc chuyển giao quyền yêu cầu,
chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác theo quy định của pháp luật thì cùng các giấy
tờ quy định tại khoản 1 Điều 43 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu
đăng ký nộp một (01) bản Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký để đăng
ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó.
b) Trường hợp đã đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đổi tên khác với
tên ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp, thì việc thực hiện đăng ký thay đổi nội
dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký được thực hiện đồng thời với thủ tục chỉnh lý
biến động đất đai (thay đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trên Giấy chứng nhận).
Văn phòng đăng
ký đất đai xác nhận thay đổi tên của bên bảo đảm trong trường hợp thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tên của bên nhận bảo đảm trong trường
hợp mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận và hồ sơ địa
chính trước khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm.
Trong trường hợp này, người yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng ký biện pháp bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trước khi thực hiện đăng
ký thay đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ,
thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp
hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được
tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển đến.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng
đăng ký đất đai
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng
ký đất đai và Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Phí đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng
ký: 60.000 đồng/hồ sơ
- Đối tượng miễn, không thu phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm
để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh
theo quy định của khoản 1 Điều 4 Nghị định 116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP
ngày 6/9/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/ĐKTC-SCSS - Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót (ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở
năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015, có hiệu lực từ ngày
01/01/2017;
- Nghị định số
102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu
lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ
ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu
lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai,
có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về thu phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác
nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Kê khai về người yêu cầu đăng ký:
Tại Mục 1: Nếu
người yêu cầu đăng ký là cá nhân
trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hoặc chứng
minh quân đội nhân dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân
Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc
giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ
chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), Giấy chứng
nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu
tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
3. Mô tả về tài sản thế chấp đã đăng ký:
3.1. Tại Mục 2: Kê khai đầy đủ thông tin về tài sản thế
chấp đúng với với thông tin đã đăng ký
3.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không
còn chỗ ghi tại Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS thì ghi tiếp vào Mẫu số 07/BSTS.
4. Mục bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
4.1. Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên
nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại diện;
Trường hợp người
đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp
nhân là đại diện.
Trường hợp người
yêu cầu đăng ký là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký và đóng dấu vào Phiếu
yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và
bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu.