3.1.
Trình tự thực hiện:
-
Cá nhân, tổ chức có yêu cầu nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là
Văn phòng đăng ký đất đai);
-
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.
3.2.
Cách thức thực hiện:
a)
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b)
Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c)
Qua thư điện tử.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
(I) Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất (Điều 33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục (01 bản
chính).
(2) Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản
bảo đảm có Giấy chứng nhận.
(3) Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải
là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của
bên nhận bảo đảm thì ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP còn nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
(a) Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm
đồng ý xóa đăng ký hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được
thanh lý hoặc xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa
đăng ký là bên bảo đảm;
(b) Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp
luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người
yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm, trừ trường
hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP;
(c) Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực
pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu
cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên hoặc người yêu cầu
xóa đăng ký là người mua tài sản bảo đảm trong xử lý tài sản theo quy định của
pháp luật về thi hành án dân sự;
(d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về
việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở
thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công
dân nước ngoài trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm k khoản 1 Điều 20
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP;
(đ) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc
giải thể pháp nhân trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm l khoản 1 Điều
20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
(II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(i) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện
thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ
sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản
sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài
khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP, khoản 4 Điều 24
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(ii) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh
hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi
nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp
nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung
về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân
trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ
sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực
hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(iii) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh
toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn cung cấp
một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp đồng bảo đảm
hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc thuộc diện được
miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm
(khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(iv) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm
nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ
trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc
bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP).
(v) Trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm m khoản
1 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP theo yêu cầu của người yêu cầu xóa đăng ký
thì bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án là tài liệu phải có trong Hồ sơ
đăng ký (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) (khoản 2 Điều 20 Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP).
(vi) Trường hợp xóa đăng ký liên quan đến nhiều biện
pháp bảo đảm đã được đăng ký mà có cùng một bên nhận bảo đảm thì người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký kèm theo 01 Danh mục văn bản được kê khai
theo Mẫu số 01đ hoặc Mẫu số 02đ tại Phụ lục tương ứng với biện pháp bảo đảm được
xóa đăng ký (khoản 5 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
3.4. Thời hạn giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu
thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc
xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký
theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy
định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
3.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký
đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu yêu cầu (có chứng
nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản
gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận.
3.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu xóa
đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu
số 03a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.