Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
- Đối với người yêu cầu đăng ký là pháp nhân, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Hà Nam;
- Đối với người yêu cầu đăng ký là
Hộ gia đình, cá nhân, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã nơi có đất trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã;
b) Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính;
Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
c) Trả kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp
theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài
sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng,
chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực);
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng
nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (gọi chung là Giấy chứng nhận);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản
sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm: Hợp đồng bảo đảm hoặc
hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng
vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của
tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các
lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực);
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
b) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất không
phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu
trên Giấy chứng nhận và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là
người sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng,
chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng
ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản
sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm: Hợp đồng bảo đảm hoặc
hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng
vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của
tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các
lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực);
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
Trường hợp
đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà bên thế
chấp không đồng thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp các giấy
tờ quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 39 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ,
thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất
đai nhận hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng
đăng ký đất đai
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng
ký đất đai\ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp hồ sơ có Giấy chứng nhận.
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
- Đối tượng miễn, không thu phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm
để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh
theo quy định của khoản 1 Điều 4 Nghị định 116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP
ngày 6/9/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/ĐKTC - Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất (ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015, có hiệu lực từ ngày
01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính
phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ
ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu
lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai,
có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về thu phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X)
vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
2.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá
nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, chứng
minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách
pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy
chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép(GP) thành lập và hoạt động
hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
2.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận thế chấp mà không còn
chỗ ghi tại Mẫu số 01/ĐKTC thì
ghi tiếp vào Mẫu số 06/BSCB.
3. Mô tả về tài sản thế chấp:
3.1. Trường hợp tài sản thế chấp không bao gồm quyền sử dụng đất thì không
kê khai nội dung về quyền sử dụng đất tại điểm 3.1.
3.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại nhà (nhà ở, nhà xưởng,
nhà kho, ...), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử
dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì ghi tên của nhà chung
cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ
nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung cư thì ghi “căn hộ
chung cư” và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ
nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại
công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm đất của hạng
mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và
diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là
cây rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa
chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm.
3.3. Tại điểm 3.4.1: Kê khai thông tin về số Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của nơi có dự án xây dựng
nhà ở; trường hợp không có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì kê khai thông tin về Quyết định giao
đất, cho thuê đất tại điểm 3.4.2.
3.4. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại Mẫu
số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào Mẫu số 07/BSTS.
4. Mục bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
4.1. Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá
nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại diện;
Trường hợp người đại diện của bên
thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người
đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.
4.2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Quản tài viên thì Quản
tài viên phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu tại phần
chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp
không phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu.