Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận
được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động
tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
- Văn phòng công
chứng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà
Nam hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại địa chỉ: motcua.hanam.gov.vn.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì người có
yêu cầu chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp
từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ này. Hệ thống
sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (Kèm mã hồ sơ) thông
qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
- Sở Tư
pháp kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng;
- Sở Tư pháp xem xét,
cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Nhận kết quả:
+ Trường hợp hồ
sơ nộp trực tiếp thì tổ chức, cá nhân mang theo phiếu hẹn đến nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc nhận qua hệ thống bưu chính
(nếu có nhu cầu).
+ Trường hợp
lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính thì tổ chức,
cá nhân nhận kết quả qua hệ thống bưu chính.
+ Trường hợp hồ
sơ nộp trực tuyến thì tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn,
tờ khai và mang theo bản gốc để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được gửi
trực tuyến.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn
phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công
chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại
Văn phòng công chứng (nếu có), cụ thể:
+ Quyết định bổ nhiệm
của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ 01 ảnh chân dung cỡ
2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
(ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
+ Thẻ Hội viên hoặc
giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên
(ở những nơi đã thành lập Hội công chứng viên);
+ Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ
chức hành nghề công chứng có trụ sở;
+ Giấy đề nghị đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;
+ Giấy tờ chứng minh
đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát
lại hoặc công việc thường xuyên khác.
Lưu ý: Trong trường họp cần sử dụng đến thông tin về nơi cư trú
của người dân thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện
khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định so
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đối, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đên việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo
các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có
thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công
dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định so
104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được
quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin
về cư trú,
- Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện TTHC: Văn phòng công chứng
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hoặc văn bản từ chối cấp Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Phí: 1.000.000 đồng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-09 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng
phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho
phép thành lập.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định sể 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sô điêu của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình số hộ khấu, sô tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày
03/02/2021 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Công chứng.
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí
chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm
định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên
được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.