1.1.
Trình tự thực hiện:
-
Cá nhân, tổ chức có yêu cầu nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là
Văn phòng đăng ký đất đai)
-
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.
1.2.
Cách thức thực hiện:
a)
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b)
Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c)
Qua thư điện tử.
1.3.
Thành phần hồ sơ:
(I)
Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng
nhận quyền sở hữu (Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1)
Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a tại Phụ lục (01 bản chính).
(2)
Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực trong trường hợp
Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định (01 bản chính hoặc 01
bản sao có chứng thực).
(3)
Giấy chứng nhận (bản gốc), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP.
(II)
Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công
trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự
án khác có sử dụng đất (Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1)
Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công
trình không phải là nhà ở bao gồm:
(a)
Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP;
(b)
Giấy chứng nhận (bản gốc) hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất do cơ quan có
thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư trong trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư
xây dựng nhà ở mà chưa có Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (01 bản
chính); Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu
tư xây dựng công trình không phải là nhà ở;
(c)
Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của
Luật Xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
(d)
Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc Giấy phép đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ về việc chấp thuận, cho phép
thực hiện dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của
pháp luật về đầu tư (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
(đ)
Một trong các loại bản vẽ thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể
hiện được mặt bằng công trình của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(2)
Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án
khác có sử dụng đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a)
Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và
điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP;
(b)
Giấy chứng nhận (bản gốc).
(III)
Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng
nhà ở; công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong
tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu
tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 29 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP):
(1)
Trường hợp bên bảo đảm là chủ đầu tư đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng
ký bao gồm:
(a)
Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP;
(b)
Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) đối với tài sản
bảo đảm là nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành
trong tương lai, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của
Luật Xây dựng; một trong các loại bản vẽ thiết kế theo quy định của pháp luật về
xây dựng thể hiện được mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(2)
Trường hợp bên bảo đảm là chủ đầu tư mà không đồng thời là người sử dụng đất, hồ
sơ đăng ký bao gồm:
(a)
Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP và tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP;
(b)
Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ đầu
tư về việc người sử dụng đất đồng ý cho việc thực hiện dự án (01 bản chính hoặc
01 bản sao có chứng thực).
(3)
Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu
tài sản hình thành trong tương lai hoặc là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất, hồ sơ đăng ký
bao gồm:
(a)
Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP;
(b)
Hợp đồng hoặc văn bản có nội dung về chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất được ký kết giữa bên bảo đảm
với chủ đầu tư; hợp đồng hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở,
công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm
là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(IV)
Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với
đất hình thành trong tương lai không thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu
tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án
phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 30 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1)
Trường hợp bên bảo đảm đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
(a)
Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP;
(b)
Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (bản gốc);
(c)
Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) đối với trường
hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành
trong tương lai, trừ trường hợp được miễn giấy phép theo quy định của Luật Xây
dựng.
(2)
Trường hợp bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao
gồm:
(a)
Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và tại
điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP;
(b)
Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất về việc người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(V)
Hồ sơ đăng ký đối với tài sản gắn liền với đất đã hình thành không phải là nhà ở
mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký
quyền sở hữu theo yêu cầu (Điều 31 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1)
Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
(2)
Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (bản gốc) hoặc văn bản thỏa thuận có
công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất về việc người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản gắn liền với
đất trong trường hợp bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(3)
Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) trong trường hợp
tài sản bảo đảm là công trình xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép theo
quy định của Luật Xây dựng.
(VI) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(i) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện
thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ
sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản
sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài
khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP, khoản 4 Điều 24
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(ii) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh
hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi
nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp
nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung
về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân
trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ
sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực
hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(iii) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh
toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn cung cấp
một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp đồng bảo đảm
hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc thuộc diện được
miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm
(khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(iv) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm
nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ
trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc
bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP).
1.4.
Thời hạn giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu
thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc
xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký
theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy
định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
1.5.
Đối tượng thực hiện : Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký
đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu yêu cầu đăng ký
(có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng
ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận.
1.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu đăng ký
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01a
ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.